Các loại đất ở Việt Nam – Cách phân biệt loại đất

| 25-04-2022, 08:48 | Góc nhìn chuyên gia

Các loại đất ở Việt Nam – Cách phân biệt loại đất
Các loại đất ở Việt Nam

Ở Việt Nam có nhiều loại đất khác nhau như đất ở, đất ở đô thị, đất ở nông thôn, đất rừng,… Tùy theo cách sử dụng đất khác nhau mà đất sẽ được chia thành nhiều nhóm đất khác nhau. Vậy ở Việt Nam có bao nhiêu loại đất chính? Hãy cùng Mogi tìm hiểu thêm về các loại đất ở Việt Nam qua nội dung bài viết dưới đây nhé.

Các loại đất ở Việt Nam

Tùy theo mục đích sử dụng, các loại đất ở Việt Nam bao gồm: đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa được sử dụng.

Đất thuộc loại đất nông nghiệp

Đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho người dân để phục vụ cho nhu cầu sản xuất, nghiên cứu và thí nghiệm về lâm nghiệp, thủy sản, nông nghiệp, bảo vệ, làm muối và phát triển rừng. Đất nông nghiệp bao gồm những loại đất sau: đất dùng để trồng cây hàng năm; đất dùng để trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối và đất nông nghiệp khác.

 
Nhóm đất nông nghiệp

Đất thuộc vào loại đất phi nông nghiệp

Đây là loại đất không thuộc vào nhóm đất nông nghiệp dùng trong chăn nuôi, trồng trọt, làm vườn,…

Nhóm đất thuộc loại đất phi nông nghiệp gồm các loại đất như sau: đất dùng xây dựng trụ sở cơ quan hành chính nhà nước; đất ở gồm đất thổ cư tại nông thôn và đất thổ cư tại đô thị; đất dùng trong xây dựng các công trình sự nghiệp; đất dùng trong sản xuất và kinh doanh phi nông nghiệp; đất dùng trong mục đích sử dụng trong quốc phòng, an ninh; đất sử dụng trong các mục đích phục vụ công cộng; đất ở trên các sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; đất dùng trong xây dựng các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; đất dùng để làm khu nghĩa trang, nghĩa địa,nhà hỏa táng, nhà tang lễ,; đất phi nông nghiệp khác.

Đất thuộc loại đất chưa sử dụng

Đất chưa sử dụng bao gồm các loại đất chưa xác định được mục đích sử dụng của chúng. Ví dụ như đất đồng bằng, đất đồi núi chưa sử dụng hay núi không có rừng cây.

Bảng ký hiệu một số loại đất hiện nay ở Việt Nam

Bảng ký hiệu nhóm đất

Các căn cứ phân loại đất tại Việt Nam

Phân loại các nhóm đất khác nhau

Trường hợp người dân có giấy tờ để chứng minh được quyền sử dụng đất

Theo quy định của Điều 11, Luật đất đai năm 2013, căn cứ xác định loại đất được dựa vào:

  • Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật đất đai 2013 đối với một số trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận.
  • Thứ ba là quyết định giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển các mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền với trường hợp người dân chưa được cấp Giấy chứng nhận theo quy định ở khoản 1 Điều 100.

>Tham khảo thêm: Đất quy hoạch là gì? Có nên mua đất trong quy hoạch không?

Trường hợp người dân không có giấy tờ để chứng minh quyền sử dụng đất

Trường hợp này thì việc xác định của các loại đất như sau: 

  • Thứ nhất, nếu người sử dụng đất không lấn chiếm, chuyển mục đích sử dụng trái phép. Việc có lấn chiếm, tự ý chuyển mục đích sử dụng đất hay không thì tùy thuộc vào nguồn gốc. Bên cạnh đó còn có quá trình quản lý, sử dụng đất để xác định loại đất.
  • Thứ hai, trường hợp được nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Loại đất được xác định theo quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch đô thị và điểm dân cư nông thôn, quy hoạch xây dựng mới. xã nông thôn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư.
  • Thứ ba, đối với đất sử dụng vào các mục đích khác nhau (đất không phải là đất ở có vườn, ao trong cùng một thửa đất)
  • Trường hợp xác định được ranh giới sử dụng giữa các mục đích thì tách thửa theo từng mục đích và xác định mục đích của từng thửa đất đó.
  • Trường hợp không xác định được ranh giới sử dụng đất giữa các mục tiêu thì xác định loại đất có giá cao nhất trong bảng giá đất.
  • Trường hợp nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp mà một phần diện tích sàn nhà được sử dụng làm văn phòng, thương mại, dịch vụ thì phần diện tích sử dụng chính của nhà chung cư sẽ được xác định là đất ở.
Giấy chứng minh quyền sử dụng đất

Quyền, nghĩa vụ của người dân khi sử dụng đất tại Việt Nam

Quyền của những người sử dụng đất

Mục 166 của Luật Đất đai 2013 quy định các quyền chung của người sử dụng đất như sau: 

  • Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và đất ở khác gắn liền với đất.
  • Được hưởng thành quả công việc và kết quả đầu tư trong lĩnh vực.
  • Hưởng lợi từ các công trình của Nhà nước để bảo vệ và cải tạo đất nông nghiệp.
  • Được Nhà nước hướng dẫn, giúp đỡ trong việc cải tạo, hoàn nguyên đất nông nghiệp. Nhà nước bảo vệ khi người dân bị xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp đối với đất đai của mình.
  • Được bồi thường nếu Nhà nước thu hồi đất theo quy định. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp và các hành vi vi phạm pháp luật đất đai khác.

>Tham khảo thêm: Đất ONT là gì? Đất ONT có đặc điểm gì? Những điều cần biết về đất ONT

Nghĩa vụ chung của người dân khi sử dụng đất

Mục 170 của Luật Đất đai 2013 quy định các nghĩa vụ chung của người sử dụng đất như sau: 

  • Sử dụng đất hợp lý, đúng giới hạn của thửa đất, phù hợp với các quy định về sử dụng độ cao trên không và độ sâu trong lòng đất, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tôn trọng các quy định khác của pháp luật có liên quan.
  • Kê khai đăng ký đất đai; làm thủ tục chuyển đổi, cho thuê lại, cho thuê, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
  • Thực hiện các nghĩa vụ liên quan đến tài chính theo quy định.
  • Thực hiện một số phương pháp bảo vệ đất.
  • Tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, không phương hại đến lợi ích hợp pháp của người sử dụng có liên quan trên lãnh thổ.
  • Chấp hành các quy định của pháp luật về việc tìm kiếm đồ vật trong lòng đất.
  • Giao lại đất khi nhà nước đã có quyết định thu hồi đất khi hết thời hạn sử dụng mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn sử dụng.
Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất

Nghiêm cấm các hành vi sau khi sử dụng đất đai

Cụ thể hơn, những hành vi này đều là những hành vi gây tổn hại nghiêm trọng đến lợi ích quốc gia, quyền và lợi ích của người khác.

Lấn, chiếm, hủy hoại đất đai

Lấn, chiếm, phá đất: là việc tự ý điều chỉnh ranh giới đất với mục đích là làm tăng diện tích đất so với diện tích ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; việc hủy hoại đất vi phạm nguyên tắc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, thân thiện với môi trường và không gây ra tác hại đến lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất xung quanh theo quy định tại khoản 2 mục 6 Luật Đất đai năm 2013.

Vi phạm quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất được công bố

Vi phạm quy hoạch đất đai đã được công bố và kế hoạch sử dụng đất: việc thực hiện đúng quy hoạch của địa phương và kế hoạch sử dụng đất đã được công bố góp phần vào việc sử dụng đất có hiệu quả và đảm bảo sự quản lý thống nhất của cấp có thẩm quyền. Do đó, việc vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất sẽ ảnh hưởng đến quá trình quản lý và sử dụng đất.

Sử dụng đất đúng theo qui định.

Không sử dụng đất và sử dụng đất cho các mục đích sau: để tránh lãng phí tài nguyên thiên nhiên, ảnh hưởng đến lợi ích chung của Nhà nước, việc sử dụng đất và sử dụng đất không được coi là một trong những hành vi bị nghiêm cấm. Tại Điều 6 của Luật Đất đai năm 2013, một trong những nguyên tắc là sử dụng đất cho đúng mục đích; nếu muốn sử dụng đất theo mục đích khác thì phải được sự chấp nhận của cơ quan có thẩm quyền.

Đất sử dụng không đúng mục đích

Tham khảo thêm: Đất HNK là đất gì? Một số lưu ý để đầu tư đất HNK hiệu quả 2022

Không thực hiện theo đúng theo các quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất.

Không tuân thủ các quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất:

  • Quy định về việc thực hiện quyền của người sử dụng đất bao gồm các quy định khác nhau và một trong số đó là điều kiện để thực hiện các quyền.
  • Theo Khoản 1, Mục 188 của Luật đất đai năm 2013, người sử dụng đất có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, kế thừa, quyên góp và sử dụng đất thế chấp. Vốn góp của quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau:
  • Có chứng chỉ, ngoại trừ trường hợp được chỉ định tại Khoản 3, Điều 186 và các trường hợp được chứng nhận tại Khoản 1, Điều 168 của Luật Đất đai năm 2013.
  • Đất không xảy ra tranh chấp.
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thực hiện các bản án.
  • Trong thời gian sử dụng đất.
  • Ngoài 4 điều kiện trên, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, cho thuê, chuyển nhượng, cho thuê lại, tặng cho quyền sử dụng đất, thừa kế; góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện khác: điều kiện bán, mua tài sản gắn liền với đất được Nhà nước cho thuê tiền mướn đất hàng năm quy định tại Điều 189 Luật Đất đai 2013; trường hợp không nhận chuyển nhượng, nhận hoặc tặng cho quyền sử dụng đất theo Điều 191 Luật Đất đai 2013.

Nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức theo quy định của Luật Đất đai 2013

Đối với mỗi loại đất khác nhau sẽ có hạn mức giao đất khác nhau. Chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức gây khó khăn cho việc quản lý và sử dụng.

Sử dụng, giao dịch về quyền sử dụng đất khi không đăng ký

Cá nhân, tổ chức,… được trao quyền sử dụng đất thông qua giấy chứng nhận. Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thể hiện việc ghi nhận những quyền và nghĩa vụ của người dân đối với phần đất. Nhà nước quản lý dễ dàng các thông tin cũng như ghi nhận quyền cho người sử dụng đất. Nếu bạn không đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì hiển nhiên quyền của bạn sẽ không được công nhận, gây ảnh hưởng đến quyền lợi và khó khăn trong việc quản lý của cơ quan có thẩm quyền.

Nên đăng ký đầy đủ khi sử đụng đất

Tham khảo thêm: Đất nông nghiệp là gì? Chi phí chuyển từ đất nông nghiệp sang thổ cư?

Không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính về vấn đề đất đai đối với Nhà nước

Thực hiện nghĩa vụ tài chính trong lĩnh vực đất đai đóng góp đáng kể cho ngân sách nhà nước. Điều này góp phần đảm bảo hiệu quả hoạt động của cơ quan; cải tiến quản lý. Theo quy định, nếu người sử dụng đất không nộp hoặc không thực hiện nghĩa vụ tài chính là vi phạm và sẽ không nhận được kết quả của thủ tục hành chính.

Lợi dụng chức vụ để làm trái quy định về quản lý đất

Chỉ việc sử dụng chức vụ, quyền hạn được giao làm phương tiện để thực hiện hành vi vi phạm. Được hiểu là người phạm tội thực hiện những công việc vượt quá quyền hạn và trách nhiệm của mình. Giao đất, khai hoang, cho thuê, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mục đích sử dụng đất trái pháp luật. Được hiểu là hành vi thực hiện không tuân thủ các quy định của Luật Đất đai.

Lợi dụng chức quyền để trục lợi

Không cung cấp thông tin hoặc cung cấp sai lệch về đất đai

Không cung cấp hoặc cung cấp thông tin không chính xác về lĩnh vực theo quy định của pháp luật. Cung cấp thông tin không chính xác lừa dối và xuyên tạc trong quản lý cơ quan có thẩm quyền.

Cản trở, gây khó khăn cho việc thực hiện quyền của người sử dụng đất tính theo quy định của pháp luật

Cản trở, gây thiệt hại cho việc sử dụng đất của người khác do cố ý gây rối, không cung cấp thông tin hoặc cố ý gây khó khăn cho quyền sử dụng đất của người khác. Theo đó, nếu thực hiện hành vi này, bạn sẽ phải chịu cảnh phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành đất của người khác. 

Trên đây là nội dung bài viết về các loại đất ở Việt Nam. Mogi đã đưa ra những thông tin về các loại đất cũng như các thông tin liên quan đến quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất ở Việt Nam. Hãy theo dõi Mogi để biết thêm chi tiết về phong thủy, đất đai và các tin tức có liên quan bạn nhé.

Xem thêm: Đất ODT là gì? Ưu điểm và một số kinh nghiệm vàng khi mua đất ODT

Từ khoá : Cho người mua
Bài viết liên quan
Bạn đã xem
Khám phá & trải nghiệm