Điều kiện cây lâu năm được cấp Sổ đỏ

Nguyễn Thanh Thuý Nguyễn Thanh Thuý | 26-12-2019, 10:07 | Góc pháp luật

Loại cây lâu năm được cấp Sổ đỏ

Theo khoản 1 Điều 104 Luật Đất đai năm 2013, cây lâu năm là 01 trong 04 loại tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Sổ đỏ) cùng với nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng.

Tại khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch 22/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT, loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu gồm:

TT

Loại cây lâu năm

Đặc tính

1

- Cây công nghiệp lâu năm.

- Cây gieo trồng một lần, cho thu hoạch sản phẩm (mà thân chính vẫn giữ nguyên) hoặc sử dụng làm cây lấy gỗ, cây cảnh quan, cây bóng mát, có thời gian sinh trưởng từ khi gieo trồng đến khi thanh lý trên 05 năm.

- Thuộc một trong các nhóm cây sau: Cây thân gỗ, cây thân bụi hoặc cây thân leo.

2

- Cây ăn quả lâu năm.

3

- Cây dược liệu lâu năm.



4

- Cây lấy gỗ, cây bóng mát và cây cảnh quan lâu năm.

Lưu ý: Danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu từng tỉnh có thể khác nhau vì được UBND cấp tỉnh quyết định trên cơ sở ý kiến của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều kiện cây lâu năm được cấp Sổ đỏ

Để được chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm thì điều đầu tiên là đã hình thành trên thực tế tại thời điểm cấp Sổ đỏ và thuộc quyền sở hữu của người đề nghị được cấp Sổ đỏ, cụ thể là phải có giấy tờ hoặc phải được Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất với trường hợp không có giấy tờ để chứng minh điều kiện được chứng nhận.

Điều kiện cây lâu năm được cấp Sổ đỏ
Quy định về cấp Sổ đỏ cho cây lâu năm

* Trường hợp 1: Có giấy tờ

Theo Điều 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai, chủ sở hữu cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu khi có một trong các giấy tờ sau:

- Giấy chứng nhận hoặc một trong các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP mà trong đó xác định Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất để trồng cây lâu năm phù hợp với mục đích sử dụng đất ghi trên giấy tờ đó;

Xem chi tiết tại: Giấy tờ về quyền sử dụng đất để làm Sổ đỏ.

- Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với cây lâu năm đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định;

- Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu cây lâu năm đã có hiệu lực pháp luật.

* Trường hợp 2: Không có giấy tờ

Theo khoản 4 Điều 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư không có giấy tờ (theo quy định tại trường hợp 1) thì phải được Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai thì mới được chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm.

Lưu ý:

- Đối với tổ chức trong nước thì phải có quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư để trồng cây lâu năm theo quy định của pháp luật về đầu tư;

- Trường hợp chủ sở hữu cây lâu năm không đồng thời là người sử dụng đất thì ngoài giấy tờ để làm điều kiện chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm thì chủ sở hữu cây lâu năm phải có thêm 02 loại giấy tờ sau:

+ Văn bản thỏa thuận của người sử dụng đất cho phép sử dụng đất để trồng cây lâu năm đã được công chứng hoặc chứng thực;

+ Bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất.

- Thời điểm chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm được diễn ra tại một trong hai thời điểm: Cùng với thời điểm cấp Sổ đỏ cho đất hoặc là đăng ký chứng nhận bổ sung (đất đã có Sổ đỏ).

Kết luận:

1. Chỉ những loại cây trong danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu do UBND cấp tỉnh ban hành thì mới được chứng nhận;

2. Chủ sở hữu cây lâu năm để được chứng nhận quyền sở sữu (ghi nhận tại trang 02 của Sổ đỏ thì phải đáp ứng đủ điều kiện sau:

- Cây lâu năm đã hình thành trên thực tế tại thời điểm cấp Sổ đỏ;

- Thuộc quyền sở hữu của người đề nghị được cấp Sổ đỏ, cụ thể:

+ Phải có giấy tờ hoặc

+ Phải được Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất với trường hợp không có giấy tờ.

Bài viết liên quan
Bạn đã xem
Khám phá & trải nghiệm