Quy định bồi thường đất nông nghiệp mới nhất 2022

Nguyễn Thanh Thuý Nguyễn Thanh Thuý | 18-03-2022, 21:10 | Thị trường 24h

Bồi thường đất nông nghiệp là một trong những vấn đề nóng sốt trong nhiều năm qua, tuy nhiên không phải ai cũng nắm được các thông tin để giải quyết vấn đề này một cách đúng đắn. Vậy giá bồi thường đất nông nghiệp được tính như thế nào? Quy định cụ thể bồi thường thu hồi đất ra sao? Luật bồi thường đất đai quy định ra sao? Tất cả đều được Thông tin dự án tổng hợp và giải đáp chi tiết bên dưới.

Bồi thường đất nông nghiệp là vấn đề đang rất được quan tâm

Đất nông nghiệp bao gồm những gì?

Theo quy định Điều 10 Luật Đất đai 2013, các loại đất được chia thành 3 nhóm là đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng. Cụ thể nhóm đất nông nghiệp bao gồm:

  • “Đất trồng cây hàng năm, trong đó có đất trồng lúa và trồng cây hàng năm khác;
  • Đất trồng rừng phòng hộ,
  • Đất trồng cây lâu năm
  • Đất trồng rừng sản xuất,
  • Đất làm muối;
  • Đất trồng rừng đặc dụng;
  • Đất dùng để nuôi trồng thủy sản;
  • Ngoài các nhóm đất trên, đất nông nghiệp khác còn bao gồm:
  • Đất để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt. Kể cả là các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất.
  • Đất dùng để xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm. Các loại động vật khác được pháp luật cho phép.
  • Đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập hoặc nghiên cứu thí nghiệm
  • Đất để ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;”
Đất nông nghiệp bao gồm 3 nhóm đất chính

Chính sách đền bù khi thu hồi đất nông nghiệp

Đất nông nghiệp là vật liệu, cơ sở sản xuất chính của nông dân. Cho nên, khi có dự án Nhà nước cần thu hồi đất nông nghiệp nhằm các mục đích phát triển kinh tế – xã hội, an ninh quốc phòng hoặc các mục đích khác thì người đủ kiện kiện nhận bồi thường sẽ được nhận đền bù theo Luật đền bù đất nông nghiệp hiện hành.

Hình thức bồi thường đất nông nghiệp

Theo Điều 74 Luật Đất Đai 2013 có quy định về nguyên tắc đền bù, bồi thường về đất  nông nghiệp khi nhà nước thu hồi. Người dân có đất nông nghiệp bị thu hồi đủ điều kiện nhận đền bù theo quy định pháp luật thì sẽ nhận đền bù theo các hình thức như sau:

Đền bù bằng đất

Việc đền bù bằng đất được thực hiện bằng cách giao đất cùng mục đích sử dụng với loại đất được thu hồi. Loại đất thu hồi là đất nông nghiệp thì người nhận đền bù sẽ được bồi thường diện tích đất nông nghiệp tương ứng diện tích đất đã thu hồi.

Đền bù bằng tiền

Trường hợp không có đất nông nghiệp tương đương để đền bù, người dân sẽ nhận bồi thường bằng tiền mặt tương ứng với giá trị quyền sử dụng đất được tính theo giá đất cụ thể tại thời điểm có quyết định thu hồi.

Trường hợp bồi thường thu hồi đất bằng đất mới, có sự chênh lệch về giá trị thì Nhà nước phải bồi thường tiền mặt đối với phần chênh lệch đó.

Hiện nay có 2 hình thức bồi thường đất nông nghiệp

Như vậy, khi hộ gia đình có đất nông nghiệp bị Nhà nước thu hồi để chuyển đổi mục đích sử dụng sẽ được đền bù bằng đất hoặc tiền mặt tương đương với giá trị sử dụng để cá nhân, gia đình nông dân đủ điều kiện tiếp tục lao động sản xuất. Hoặc trường hợp không có đất để bồi thường thì người dân được nhận đền bù bằng tiền mặt. Đơn giá bồi thường đất nông nghiệp được tính dựa trên giá nhà đất tại thời điểm có quyết định thu hồi.

Chính sách bồi thường đất nông nghiệp ổn định cuộc sống sau khi thu hồi đất

Bên cạnh các khoản đền bù đất đai bị thu hồi quy định ở trên. Theo khoản 2 Điều 83 Luật Đất đai 2013, chủ sở hữu đất nông nghiệp được nhận các hỗ trợ khác như sau:

  • “Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất:

Việc hỗ trợ các đối tượng đang có thu nhập dựa trên việc sản xuất nông nghiệp khi bị thu hồi đất có thể phần nào ổn định đời sống của mình. Mục đích là để họ có thể tiếp tục lao động sản xuất nông nghiệp trên phần đất được đền bù nếu như được bồi thường bằng đất.

  • Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm:

Với những trường hợp là cá nhân, hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp có đất bị thu hồi mà có điều kiện tiếp tục sản xuất thì có thể được xem xét hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm.

Mức hỗ trợ cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định căn cứ dựa trên điều kiện thực tế của địa phương. Khi gặp trường hợp này, địa phương sẽ lập và phê duyệt các phương án đào tạo, chuyển đổi nghề. Tìm kiếm nghề nghiệp với phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư.

Trong quá trình lập phương án chuyển đổi nghề hoặc tìm kiếm việc làm. Chính quyền địa phương phải lấy ý kiến của cả người thu hồi đất.

  • Hỗ trợ khác:

Đối với các trường hợp là hộ gia đình, cá nhân đang trực tiếp sản xuất nông nghiệp mà bị thu hồi đất trong khi chưa đủ điều kiện được bồi thường thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét hỗ trợ cho phù hợp với điều kiện của địa phương.

Các khoản hỗ trợ khác này sẽ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định dựa trên tình hình thực tế của địa phương. Việc hỗ trợ này nhằm để bảo đảm công bằng với người có đất bị thu hồi. Đảm bảo họ đều có chỗ ở, ổn định đời sống, sản xuất.”

Cách tính giá bồi thường đất nông nghiệp bị Nhà nước thu hồi

Để đảm bảo sự an tâm và hài lòng cho người dân bị thu hồi đất nông nghiệp, Luật Đất đai có quy định rõ ràng về cách tính giá bồi thường đất nông nghiệp, cụ thể:

Giá bồi thường đất nông nghiệp

Giá đền bù đất nông nghiệp được tính dựa trên bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành theo quy định. Để xác định về mức giá đất bồi thường, các cơ quan có thẩm quyền sẽ điều tra, thẩm định và thu thập thông tin thửa đất. Giá đất nông nghiệp thị trường và thông tin về giá đất trong dữ liệu đất đai do Nhà nước quản lý, từ đó áp dụng định giá đất nông nghiệp phù hợp. Theo Luật bồi thường Đất đai, công thức tính cụ thể như sau:

Giá bồi thường đất nông nghiệp = Diện tích đất bị thu hồi x Giá đền bù tại thời điểm hiện hành

Trong đó: Giá đất tính bằng = Giá đất ghi tại bảng giá đất x Hệ số điều chỉnh qua các năm x Hệ số khác (nếu có).

Cách tính giá bồi thường đã được quy định rõ trong luật bồi thường đất đai

Giá hỗ trợ bồi thường đối với đất nông nghiệp

Theo Điều 19 Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định về hỗ trợ ổn định cho đời sống. Một người sẽ nhận bằng tiền ứng với 30 kg gạo 1 tháng theo giá trung bình thời điểm hỗ trợ tại địa phương. 

Cụ thể, nếu thu hồi khoảng từ 30% đến 70% phần diện tích đất đang sử dụng thì hạn mức được hỗ trợ tối đa là:

  • 6 tháng nếu người đó không phải di chuyển chỗ ở.
  • 12 tháng nếu người đó buộc phải di chuyển chỗ ở.
  • 24 tháng trường hợp người đó phải di chuyển đến địa bàn điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt rát khó khăn.

Thu hồi hơn 70% diện tích đất sử dụng thì sẽ được hỗ trợ như sau:

  • 12 tháng nếu người đó không phải di chuyển chỗ ở.
  • 24 tháng nếu người đó phải di chuyển chỗ ở.
  • 36 tháng trường hợp người đó phải di chuyển đến địa bàn điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.

Bên cạnh đó, các đối tượng đủ điều kiện bị Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp còn được nhận tiền hỗ trợ ổn định sản xuất; tiền hỗ trợ chuyển đổi nghề và đào tạo, tìm kiếm việc làm. 

Chủ động nắm rõ quy định để thực hiện đúng trình tự

Hy vọng qua các thông tin mà Thông tin dự án vừa cung cấp trên đây, những người có đất nông nghiệp bị bồi thường đã hiểu rõ hơn về quy định bồi thường đất nông nghiệp cũng như mức giá được đền bù để thực hiện đúng trình tự, tránh bị bỡ ngỡ.

Ngoài ra, khi cần mua đất nông nghiệp hoặc bán đất nông nghiệp bạn hãy truy cập ngay vào Thông tin dự án để tham khảo các tin đăng mua bán đất đa dạng, uy tín cũng như tìm kiếm người mua, người bán tiềm năng. Chúc bạn thành công!

Bài viết liên quan
Bạn đã xem
Khám phá & trải nghiệm