Các trường hợp miễn, giảm tiền sử dụng đất mới nhất

Linh Giang Trần Linh Giang Trần | 18-11-2020, 03:08 | Góc pháp luật


Các trường hợp miễn, giảm tiền sử dụng đất mới nhất

Các trường hợp miễn, giảm tiền sử dụng đất mới nhất (Ảnh minh hoạ)

Miễn tiền sử dụng đất trong 05 trường hợp sau đây

(1) Miễn tiền SDĐ trong hạn mức giao đất ở khi SDĐ để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với người có công với cách mạng thuộc đối tượng được miễn tiền SDĐ theo quy định của pháp luật về người có công; hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (ĐBKK), vùng biên giới, hải đảo; SĐ để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở; nhà ở cho người phải di dời do thiên tai.

Trong đó:

- Việc miễn tiền SDĐ đối với người có công với Cách mạng chỉ được thực hiện khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc cho phép miễn tiền SDĐ theo pháp luật về người có công.

- Hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số được miễn tiền SDĐ phải có hộ khẩu thường trú tại địa phương thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội ĐBKK; vùng biên giới, hải đảo theo quy định của pháp luật về Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội ĐBKK, vùng biên giới hải đảo.

- Người được giao đất ở mới theo dự án di dời do thiên tai được miễn nộp tiền SDĐ khi không được bồi thường về đất tại nơi phải di dời (nơi đi).

 (2) Miễn tiền SDĐ trong hạn mức giao đất ở khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với đất do chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở do tách hộ đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các xã ĐBKK vùng đồng bào dân tộc và miền núi theo Danh mục các xã ĐBKK do Thủ tướng Chính phủ quy định.

(3) Miễn tiền SDĐ đối với diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở cho các hộ dân làng chài, dân sống trên sông nước, đầm phá di chuyển đến định cư tại các khu, điểm tái định cư theo quy hoạch, kế hoạch và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

(4) Miễn tiền SDĐ đối với phần diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở để bố trí tái định cư hoặc giao cho các hộ gia đình, cá nhân trong các cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

(5) Thủ tướng Chính phủ quyết định việc miễn tiền SDĐ đối với các trường hợp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính trình trên cơ sở đề xuất của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND cấp tỉnh.

Giảm tiền sử dụng đất trong 04 trường hợp sau đây

(1) Hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số không thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội ĐBKK theo Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội ĐBKK, vùng biên giới hải đảo và không thuộc đối tượng được miễn tiền SDĐ theo quy định khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, công nhận quyền SDĐ (cấp Giấy chứng nhận) lần đầu hoặc cho phép chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) sang đất ở thì được giảm 50% tiền SDĐ trong hạn mức giao đất ở. Hộ gia đình nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số được giảm tiền SDĐ phải có hộ khẩu thường trú tại địa phương nơi có đất được cấp Giấy chứng nhận, được công nhận quyền SDĐ, được chuyển mục đích SDĐ.

(2) Giảm tiền SDĐ đối với đất ở trong hạn mức giao đất ở (bao gồm giao đất, chuyển mục đích SDĐ, cấp Giấy chứng nhận cho người đang SDĐ) đối với người có công với cách mạng mà thuộc diện được giảm tiền SDĐ theo quy định của pháp luật về người có công.

Theo đó, chỉ thực hiện khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc cho phép giảm tiền SDĐ theo quy định của pháp luật về người có công (UBND cấp tỉnh hoặc cơ quan được ủy quyền hay phân cấp).

(3) Giảm tiền SDĐ đối với đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng

(4) Thủ tướng Chính phủ quyết định việc giảm tiền SDĐ đối với các trường hợp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính trình trên cơ sở đề xuất của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND cấp tỉnh.

Căn cứ pháp lý:

- Điều 110 Luật Đất đai 2013;

- Điều 11, Điều 12 Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;

- Điều 13, Điều 14 Thông tư 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014;

- Điều 3 Thông tư 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016.

Thùy Liên

Bài viết liên quan
Bạn đã xem
Khám phá & trải nghiệm