Làm hồ sơ mua nhà ở xã hôi cần lưu ý những gì?

| 14-03-2020, 03:39 | Góc pháp luật / Kiến thức

Nhà ở xã hội - một loại hình đang chiếm được sự quan tâm lớn của các hộ gia đình, đặc biệt là những hộ gia đính có thu nhập thấp. Vậy nhà ở xã hội là gì? Hồ sơ mua nhà ở xã hội bao gồm những gì? Và nên lưu ý những gì khi làm hồ sơ mua nhà ở xã hội?

Khái niệm nhà ở xã hội và các đối tượng được mua nhà ở xã hội?

Nhà ở xã hội là gì?

Khoản 7 Điều 3 Luật nhà ở 2014 quy định: Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở xã ở. 

Nhà ở xã hội được chia thành các trường hợp sau:

Trường hợp 1: Nhà ở xã hội là nhà chung cư

- Căn hộ phải được thiết kế, xây dựng theo kiểu khép kín, đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, diện tích mỗi căn hộ tối thiểu là 25 m2 sàn, tối đa là 70 m2 sàn.

- Căn cứ vào tình hình cụ thể tại địa phương, UBND cấp tỉnh có thể quy định tăng thêm diện tích, nhưng không được quá 77m2 và số lượng căn hộ này không quá 10% tổng số căn hộ nhà ở xã hội trong dự án.

Trường hợp 2: Nhà ở xã hội là nhà ở liền kề thấp tầng

Ở trường hợp này, diện tích nhà ở không quá 70m2

Những đối tượng nào được mua nhà ở xã hội?

Theo Điều 49 Luật Nhà ở 2014, có 9 đối tượng được mua nhà ở xã hội, nếu đáp ứng được các điều kiện cần, cụ thể:

1 - Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;

2 - Hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn;

3 - Hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu;

4 - Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;

5 - Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;

6 - Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;

7 - Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;

8 - Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định.

9 - Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
Theo Điều 51 Luật Nhà ở 2014 quy định 09 đối tượng trên sẽ được mua nhà ở xã hội, thuê, thuê mua nếu đáp ứng đủ 03 điều kiện đủ : Nhà ở, cư trú, thu nhập, cụ thể:

Về nhà ở

- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu.

Về cư trú

- Phải có đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội;

- Trường hợp không có đăng ký thường trú thì phải có đăng ký tạm trú từ một năm trở lên tại tỉnh, thành phố này.

Về thu nhập

- Các đối tượng 4, 5, 6 và 7 thì phải thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân (vì người nộp thuế thu nhập cá nhân là những người có thu nhập cao).

Để biết được mức thu nhập bao nhiêu cần phải đóng thuế, có thể xem tại đây: Thu nhập bao nhiêu phải nộp thuế TNCN 2019.

- Trường hợp là hộ nghèo, cận nghèo thì phải thuộc diện nghèo, cận nghèo (có sổ hộ nghèo, cận nghèo).

Lưu ý:

- Đối tượng 1, 8, 9 thì không yêu cầu phải đáp ứng điều kiện về thu nhập (chỉ cần thuộc đối tượng đó và đáp ứng điều kiện về nhà ở và cư trú)

Như vậy, để thuộc đối tượng được mua nhà ở xã hội thì đối tượng phải đáp ứng cả 02 điều kiện: điều kiện cần và điều kiện đủ. Hay nói một cách khác: Phải là đối tượng chính sách và đáp ứng được các điều kiện về nhà ở, cư trú, thu nhập.

Hồ sơ mua nhà ở xã hội bao gồm những gì?

1. Hố sơ chung

Bất cứ ai khi mua nhà ở xã hội đều phải chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ, thủ tục sau:

Đơn đăng kí mua nhà ở xã hội (theo mẫu)

 

 

Mẫu đơn đăng kí thuê, mua nhà ở xã hội

Kèm theo:

  • Chứng minh nhân dân (3 bản đã chứng thực).

  • Đăng ký hộ khẩu hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ( 3 bản chứng thực).

  • Ảnh các thành viên trong gia đình( ảnh 3×4, mỗi thành viên 3 ảnh).

  • Các giấy tờ ưu tiên khác.

2. Hồ sơ chứng minh về đối tượng và thực trạng nhà ở:

  • Nếu khách hàng thuộc diện người có công với cách mạng thì phải có giấy tờ chứng minh theo quy định của pháp luật, xác nhận về thực trạng nhà ở hiện tại, đồng thời chưa nhận được sự hỗ trợ nào về nhà ở tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

  • Nếu khách hàng là đối tượng thuộc các điều 4, 5, 6, 7 của điều 49 Luật nhà ở thì cần phải có giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức làm việc về đối tượng và xác nhận tình trạng nhà ở.

  • Khách hàng thuộc diện 8 của điều 49 Luật nhà ở thì phải có giấy xác nhận đã trả lại nhà ở công vụ do cơ quan quản lý công vụ cấp.

  • Nếu khách hàng thuộc diện 9 thì phải có giấy xác nhận được cấp bởi cơ sở đào tạo nơi bạn đang học tập 

  • Với những khách hàng thuộc diện 10 của điều 49 Luật nhà ở thì phải cung cấp được bản sao chứng thực chứng minh bạn có tên trong danh sách thu hồi đất ở, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của cơ quan có thẩm quyền.

Ngoài ra, kèm theo đó là giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi người có nhà, đất bị thu hồi về việc chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở tái định cư.

3. Hồ sơ chứng minh điều kiện cư trú:

Trong hồ sơ mua nhà ở xã hội, phải có bản sao chứng thực hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký hộ khẩu tập thể tại địa phương có dự án nhà xã hội.

Trong trường hợp, không có hộ khẩu thường trú, khách hàng cần phải cung cấp bản sao chứng thực giấy đăng ký tạm trú.

Hợp đồng lao động có thời hạn 1 năm trở lên tính đến thời điểm nộp đơn hoặc hợp đồng lao động không thời hạn. Ngoài ra, cần phải có giấy xác nhận chứng minh đã tham gia đóng bảo hiểm xã hội tại cơ quan bảo hiểm thuộc địa phương có dự án nhà ở xã hội.

Nếu khách hàng rơi vào trường hợp làm việc ở chi nhánh, văn phòng đại diện công ty tại địa phương nhưng tham gia bảo hiểm xã hội tại tỉnh thành phố đặt trụ sở chính thì phải có giấy xác nhận của cơ quan, đơn vị khách hàng tham gia bảo hiểm.


4. Hồ sơ chứng minh về thu nhập:

Nếu khách hàng thuộc diện 4 điều 49 Luật nhà ở, cần phải kê khai thu nhập và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những gì mình đã kê khai.

Nếu khách hàng thuộc diện 5, 6, 7 thì cần phải có xác nhận của cơ quan, đơn vị đang làm việc chứng minh mức thu nhập của họ thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập.


Mẫu kê khai thu nhập cá nhân dành cho đối tượng đang công tác tại các cơ quan, đơn vị

Những lưu ý khi mua và làm hồ sơ mua nhà ở xã hội 

  • Về diện tích, theo quy định pháp luật, nhà ở xã hội là các căn hộ có diện tích sàn không quá 60m2 và không được nhỏ hơn 30m2. Tùy theo diện tích đất tại địa phương mà con số này có thể tăng thêm 10%. Các căn nhà ở xã hội phải đảm bảo được cả về mặt hiện hành và chất lượng.

  • Trong vòng 5 năm kể từ khi mua nhà ở xã hội, khách hàng không được phép thế chấp, trừ trường hợp thế chấp ngân hàng để mua chính căn hộ đó. Khách hàng cũng không được chuyển nhượng nhà ở xã hội dưới mọi hình thức trong vòng 5 năm kể từ ngày trả hết tiền mua nhà ở xã hội theo hợp đồng đã được ký kết. Tuy nhiên, nếu có nhu cầu hoặc vì lý do gì đó muốn bán lại nhà ở xã hội mà chưa đủ thời hạn 5 năm, bạn chỉ có thể bán lại cho nhà nước, chủ đầu tư hoặc những người thuộc diện được mua nhà ở xã hội.

  • Nếu muốn mua nhà ở xã hội, khách hàng phải thuộc diện thỏa mãn 3 điều kiện mua nhà ở xã hội theo quy định pháp luật. Đó là các điều kiện như gặp khó khăn về nhà ở, điều kiện về cư trú, điều kiện về thu nhập thấp.

  • Khi đáp ứng đủ điều kiện mua nhà ở xã hội, khách hàng sẽ được hỗ trợ vay vốn mua nhà ở xã hội lên tới 80% giá trị căn nhà với lãi suất rất ưu đãi tại ngân hàng chính sách Việt Nam hoặc các ngân hàng khác.

Xem thêm: Có nên mua nhà ở xã hội?

Bài viết liên quan
Bạn đã xem
Khám phá & trải nghiệm